ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ LỘC NINH, HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035

Thứ ba - 01/11/2022 08:54 486 0
ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ LỘC NINH,
HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2030 VÀ
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
QUY MÔ: 2.365,89 HA

PHẦN NỘI DUNG

  1. Lý do sự cần thiết lập quy hoạch; căn cứ lập quy hoạch; quan điểm và mục tiêu quy hoạch
  1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh tại Thông báo số 8756/TB-VP ngày 21/12/2021 kết luận của đồng chí Dương Văn Thắng - Phó chủ tịch UBND tỉnh về chủ trương lập quy hoạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Trong đó, giao Sở Xây dựng hướng dẫn các huyện, thị xã về công tác lập quy hoạch nông thôn, dự toán lập quy hoạch nông thôn.
Căn cứ Công văn số 3548/SXD-QHPTĐT ngày 31/12/2021 của Sở Xây dựng v/v triển khai lập quy hoạch nông thôn trên địa bàn tỉnh, xác định xã Lộc Ninh thuộc Nhóm I (Nhóm xã có dân số dưới 15.000 người) được lập quy hoạch chung đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2035.
Xã Lộc Ninh nằm ở phía Đông Nam của huyện Dương Minh Châu, có tổng diện tích tự nhiên 2.365,89 ha, được chia thành 04 ấp (Lộc Hiệp, Lộc Tân, Lộc Trung, Lộc Thuận), tiếp giáp với các đơn vị hành chính sau:
+ Phía Bắc                              : giáp xã Phước Minh;
+ Phía Nam và Tây Nam         : giáp xã Truông Mít;
+ Phía Đông                           : giáp xã Bến Củi;
+ Phía Tây và Tây Bắc            : giáp xã Cầu Khởi.
Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh đã được UBND huyện Dương Minh Châu phê duyệt tại Quyết định số 1885/QĐ-UBND ngày 18/6/2013.
Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2035 đã được UBND huyện Dương Minh Châu phê duyệt tại Quyết định số 5199/QĐ-UBND ngày 06/10/2022.
Do đó, việc lập đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2035 là cần thiết, phù hợp theo quy định pháp luật và làm cơ sở phục vụ cho công tác quản lý, phát triển của địa phương trong giai đoạn phát triển mới.
  1. Các căn cứ lập quy hoạch
2.1. Các cơ sở pháp lý chung
  • Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
  • Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
  • Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
  • Nghị định số 72/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
  • Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn;
  • Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
  • Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng;
  • Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4454:2012 về quy hoạch xây dựng nông thôn - tiêu chuẩn thiết kế.
2.2. Các chủ trương, chính sách, kế hoạch và định hướng phát triển
  • Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được duyệt theo Quyết định số 64/2012/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh Tây Ninh;
  • Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2030 theo Quyết định số 3628/QĐ-UBND ngày 27/12/2021;
  • Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 04/01/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh 5 năm 2021-2025;
  • Quyết định số 1773/QĐ-UBND ngày 17/8/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025 có điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 25/5/2021;
  • Quyết định số 3733/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh;
  • Quyết định số 3742/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Dương Minh Châu;
  • Thông báo số 8756/TB-VP ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh Tây Ninh về chủ trương lập quy hoạch nông thôn trên địa bàn tỉnh;
  • Công văn số 3548/SXD-QHPTĐT ngày 31/12/2021 về việc triển khai lập quy hoạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
  • Hướng dẫn số 2257/HD-SXD ngày 09/9/2021 của Sở Xây dựng về việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
  • Hướng dẫn số 2255/HD-SXD ngày 09/9/2021 của Sở Xây dựng về xác định, quản lý chi phí và lập, thẩm định, phê duyệt chi phí lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
  • Quyết định số 5199/QĐ-UBND ngày 06/10/2022 của UBND huyện Dương Minh Châu v/v phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2035.
2.3. Các căn cứ bản đồ
  • Hồ sơ đồ án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 huyện Dương Minh Châu được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
  • Căn cứ đặc điểm hiện trạng, nhu cầu sử dụng đất và dự báo khả năng phát triển tại khu vực nghiên cứu lập quy hoạch;
  • Các dự án đầu tư có liên quan trong giới hạn nghiên cứu quy hoạch;
  • Tham khảo bản đồ địa chính;
  • Và các số liệu khác có liên quan.
  1. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
3.1. Quan điểm
Quy hoạch phải mang tính kế thừa và phát huy nội dung đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu đã được phê duyệt giai đoạn 2010 - 2020. Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch ngành trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu các ngành cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh. Xác lập quỹ đất ở, quỹ đất xây dựng công trình công cộng và các quỹ đất về hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả gắn kết giữa hoạt động sản xuất, bảo vệ môi trường.
Căn cứ bối cảnh phát triển kinh tế, xã hội của huyện, tỉnh để xác định vai trò, vị thế của địa phương trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội. Từ đó xác định tính chất, chức năng, đưa ra các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, định hình quy mô và định hướng phát triển của địa phương phù hợp theo định hướng của vùng, tỉnh theo các giai đoạn 2021 - 2025 và 2026- 2030.
Xác định các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư, chính sách quản lý quy hoạch kiến trúc và các giải pháp thực hiện đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2035.
3.2. Mục tiêu
3.2.1. Mục tiêu tổng quan
Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch ngành trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu các ngành cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh. Xác lập quỹ đất ở, quỹ đất xây dựng công trình công cộng và các quỹ đất về hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả gắn kết giữa hoạt động sản xuất, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng.
Làm công cụ quản lý phát triển, kiểm soát không gian toàn xã, làm cơ sở để hướng dẫn quản lý trong việc lập các dự án quy hoạch, chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển, quản lý và phát triển các điểm dân cư nông thôn, các khu vực phát triển khai thác khoảng sản, nuôi trồng thủy sản, khu du lịch nghĩ dưỡng... và hệ thống các công trình chuyên ngành.
Gắn kết chặt chẽ với chương trình xây dựng nông thôn mới, các chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn và gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
3.2.2. Tính chất và chức năng
  • Tính chất: Là xã có diện tích và điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển nông nghiệp, vùng cây ăn trái và nuôi trồng thủy sản.
  • Chức năng:
+  Khu trung tâm xã, bao gồm: Trụ sở xã, các công trình giáo dục, y tế, văn hóa - thể thao, chợ, bưu điện, thương mại dịch vụ …;
+  Các điểm dân cư nông thôn, bao gồm: Các lô đất ở tập trung, đất cây xanh cộng cộng, đất công trình dịch vụ công công, hạ tầng kỹ thuật;
+  Khu ở mật độ thấp phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp;
+ Khu tái định cư, khu du lịch nghĩ dưỡng;
+  Khu dành cho sản xuất nông nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản;
+  Khu khai thác khoáng sản;
+  Các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất;
+  Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
+  Các công trình hạ tầng xã hội.
3.2.3. Yêu cầu phát triển đối với khu vực quy hoạch
  • Quan điểm:
Nâng cao đời sống người dân, cải thiện bộ mặt nông thôn.
Tổ chức lại sản xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế của sản phẩm nông nghiệp.
Phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, thích ứng với thiên nhiên gắn liền với bảo vệ môi trường.
Giữ gìn bản sắc văn hóa địa phương.
  • Yêu cầu phát triển:
Khai thác và phát huy triệt để các yếu tố nội lực, đất đai, nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng hiện có, vận dụng chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội và kinh nghiệm thu hút đầu tư của tỉnh để huy động các nguồn vốn, công nghệ từ bên ngoài nhằm đưa kinh tế xã phát triển với tốc độ cao hơn.
Phát huy nhân tố con người, đẩy mạnh giáo dục đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ tốt yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới cơ sở hạ tầng nông thôn đáp ứng được yêu cầu phục vụ sản xuất và đời sống, đảm bảo bán kính phục vụ.
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao.
Đa dạng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
Đào tạo lao động, hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề.
Đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thương mại - dịch vụ.
Phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với củng cố an ninh quốc phòng.
  1. Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp
  1. Điều kiện tự nhiên
Xã Lộc Ninh là một xã nông thôn vùng sâu nằm ở phía Nam huyện Dương Minh Châu, có vị trí địa lý nằm trong khoảng 11°13- 11°18 vĩ độ Bắc, 106°15- 106°19 kinh độ Đông. Tứ cận được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp với xã Bến Củi.
+ Phía Tây và Tây Bắc giáp với xã Cầu khởi.
+ Phía Nam và Tây Nam giáp với xã Truông Mít.
+ Phía Bắc giáp với xã Phước Minh.
Xã Lộc Ninh có tổng diện tích tự nhiên là 2.364,87 ha, dân số 7.881 người (năm 2020), phân bố trên địa bàn 4 ấp.
    1. Địa hình - địa mạo
Địa hình đất đai bằng phẳng, phù hợp trồng lúa và hoa màu có thể phát triển cây công nghiêp cũng như cao su, mía..
    1. Khí hậu
Lộc Ninh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có đặc điểm nóng ẩm nhiệt độ cao và mưa nhiều theo mùa.
  • Nhiệt độ không khí trung bình: 28- 31°C và không có sự chênh lệch cao giữa các tháng trong năm.
  • Nhiệt độ cao tuyệt đối 39°C.
  • Nhiệt độ thấp tuyệt đối 20°C.
Có 2 mùa rõ rệt:
  • Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.
  • Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
  • Lượng mưa tập trung vào mùa mưa, khoảng 85% - 90% tổng lượng mưa. Thời vụ mưa tiện lợi cho sản xuất hè thu và vụ mùa.
  • Lượng mưa trung bình hằng năm: 1991mm.
  • Độ ẩm không khí trung bình 79 %.
  • Hầu như  không có thiên tai, bão lụt, trữ lượng nước dồi dào nhưng chưa hoàn toàn đảm tốt nhất cho việc khai thác nước sinh hoạt phục vụ dân sinh.
    1. Thủy văn
Chế độ thủy văn của xã Lộc Ninh khá phong phú nhờ nằm gần Hồ Dầu Tiếng, đây là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sản xuất nông nghiệp và cho nước sinh hoạt trong địa bàn toàn xã.
Nguồn nước ngầm hiện tại đủ đảm bảo về số lượng cũng như chất lượng vệ sinh đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt đời sống của nhân dân. Một số khu vực người dân dùng giếng khoan bơm nước phục vụ tưới cho cây trồng nông nghiệp vào mùa khô.
    1. Các nguồn tài nguyên 
      1. Tài nguyên đất
Trên nền đá gốc sa, diệp thạch trung sinh là lớp phù sa cổ chiếm diện tích rất lớn ở Tây Ninh và cả Đông Nam Bộ. Các phù sa mới ở những nơi mà phù sa cổ này bị hạ thấp xuống dưới mực nước biển.
      1. Tài nguyên nước
Tài nguyên nước ở xã Lộc Ninh khá phong phú được lấy từ 2 nguồn chính là nguồn nước mặt (lượng mưa, sông rạch, kênh mương dẫn từ hồ Dầu Tiếng) và nguồn nước ngầm từ giếng khoan, giếng đào.
Có hệ thống kênh nội đồng dày đặc thích hợp cho tưới tiêu các loại cây trồng và phục vụ đời sống nhân dân.
Nguồn nước chủ yếu từ hồ Dầu Tiếng biến đổi theo mùa, theo lượng mưa hàng năm, về mùa khô nước của hệ thống thủy lợi có giảm sút  nhưng địa bàn là vùng có trữ lượng nước ngầm rất tốt.
      1. Tài nguyên rừng
Trên địa bàn xã không có đất lâm nghiệp.
      1. Tài nguyên khoáng sản 
Huyện Dương Minh Châu nói chung và xã Lộc Ninh nói riêng hạn chế về tài nguyên. Xã không có khoáng sản kim loại nhưng có đất nguyên vật liệu xây dựng là đất phún làm nền cho các công trình dân sinh. Có mỏ đá đang khai thác phục vụ tốt cho các công trình xây dựng trong xã cũng như trong huyện
  1. Hiện trạng về dân số, đặc điểm về văn hóa, dân tộc và phân bố dân cư
Quy mô dân số hiện trạng của xã Lộc Ninh là 7.881 người (năm 2020) được lấy theo số liệu Công an tỉnh cung cấp tại Công văn số 177/QLHC ngày 25/02/2020 của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh (Công văn số 3548/SXD-QHPTĐT ngày 31/12/2021 của Sở Xây dựng v/v triển khai lập quy hoạch nông thôn trên địa bàn tỉnh).
Hiện trạng dân số trên địa bàn xã có dân tộc kinh chiếm đa số.
Trên địa bàn xã hiện có 4 điểm dân cư nông thôn, tương ứng với 4 ấp: ấp Lộc Tân (trung tâm xã) có 1.694 người, ấp Lộc Hiệp có 1.344 người, ấp Lộc Thuận có 2.205 người và ấp Lộc Trung có 2.638 người.
Bảng thống kê diện tích và dân số theo từng điểm dân cư (năm 2020)
Stt Điểm dân cư Dân số (người)
1 Ấp Lộc Tân (trung tâm xã) 1.694
2 Ấp Lộc Hiệp 1.344
3 Ấp Lộc Thuận 2.205
4 Ấp Lộc Trung 2.638
Tổng 7.881
 
  1. Hiện trạng về kinh tế; đánh giá thế mạnh, tiềm năng và các hạn chế trong phát triển kinh tế
    1. Hiện trạng kinh tế
      1. Hiện trạng kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế đồng đều, cơ sở hạ tầng được cấp trên quan tâm xây dựng cơ bản, đường giao thông đi lại thuận tiện. Về mặt nhận thức của nhân dân khác trước đây trong chuyển đổi nền kinh tế thị trường, dịch vụ thương nghiệp, nông nghiệp được mở rộng đến tận xóm ấp phục vụ nhân dân kịp thời.
Nền kinh tế xã các năm qua tiếp tục tăng trưởng và phát triển ổn định, đời sống của nhân dân được cải thiện đáng kể, có tích lũy và tái sản xuất mở rộng, cơ cấu kinh tế chuyển đổi cây trồng đúng hướng, tạo động lực bước đầu trong khai thác thế mạnh và tiềm năng của xã
      1. Hiện trạng văn hóa xã hội
 
      1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
  Xác định cây trồng ( nhãn, bưởi da xanh, sầu riêng), vật nuôi (khu nuôi trồng thuỷ sản) thế mạnh của xã để thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững, góp phần nâng cao thu nhập trong nhân dân.
Tập trung khai thác lợi thế nguồn nước từ hồ Dầu Tiếng để đảm bảo phục vụ tưới và đề xuất quy hoạch vùng nuôi trồng thuỷ sản, vùng cây ăn trái phù hợp với địa hình thổ nhưỡng.
Đẩy mạnh công tác chuyển giao ứng dụng khoa học, công nghệ và kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp để tăng giá trị sản lượng, nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm cùng loại, từng bước hòa nhập thị trường trong và ngoài tỉnh
  • Hạn chế:
 
  1. Đánh giá hiện trạng tổng hợp
4.1. Hiện trạng về nhà ở
Trên địa bàn xã hiện có 4 điểm dân cư nông thôn, tương ứng địa giới hành chính của 4 ấp, cụ thể:
  • Điểm dân cư số 1 - ấp Lộc Tân (trung tâm xã);
  • Điểm dân cư cố 2 - ấp Lộc Hiệp;
  • Điểm dân cư số 3 -  ấp Lộc Thuận;
  • Điểm dân cư số 4 - ấp Lộc Trung.
Đa số nhân dân xã Lộc Ninh sống ở nông thôn, trên địa bàn xã hiện nay có trung tâm xã, kèm theo một số công trình phúc lợi như: trường học, trạm y tế, chợ, sân bóng, bưu điện, nhà văn hóa xã…Các công trình hiện nay đã đáp ứng được phần nào nhu cầu sinh hoạt của người dân.
Khu dân cư của xã chủ yếu sống tập trung dọc theo các tuyến đường giao thông chính đường Tỉnh, đường Huyện và đường liên ấp. Việc phân bố dân cư sống tập trung ở cụm tuyến dân cư khu vực chợ thuận lợi cho việc quản lý đất đai, vấn đề sản xuất và tiện việc xây dựng các công trình phúc lợi xã hội.
4.2. Hiện trạng công trình công cộng
         
Các công trình công cộng trên địa bàn xã hiện có như: Trụ sở làm việc của UBND xã, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, chợ, nhà văn hóa, các công trình tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử… được tổ chức phân tán, không tập trung.

Việc tổ chức các công trình công cộng thiếu quy hoạch đồng bộ, liên kết gây khó khăn trong việc tiếp cận sử dụng của người dân cũng như tính hiệu quả đầu tư hệ thống khung hạ tầng kỹ thuật dành cho các công trình công cộng không cao.
  • Đối với đất xây dựng trụ sở xã, đất dành cho công trình giáo dục (mầm non, tiểu học, THCS) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng, phù hợp với quy mô dân số dự báo trong tương lai, giai đoạn đến năm 2030.
  • Đối với đất xây dựng nhà văn hóa - thể dục thể thao, trạm y tế, bưu chính viễn thông, chợ… được quy hoạch tổ chức tại khu trung tâm xã, quy hoạch mở rộng nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng, phù hợp với quy mô dân số dự báo trong tương lai.
4.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật - hạ tầng phục vụ sản xuất, môi trường
Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm:
  • Chuẩn bị kỹ thuật (san nền - thoát nước mưa);
  • Giao thông, bao gồm: đường từ huyện đến xã, đường trục xã, đường thôn, đường ngõ, xóm và trục chính nội đồng.
  • Cấp nước sinh hoạt;
  • Cấp điện;
  • Thoát nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn, nghĩa trang;
Hiện trạng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật được đánh giá như sau: Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật (san nền - thoát nước mưa) chủ yếu là san lấp cục bộ tại các công trình xây dựng, được xác định theo cốt tim đường, chưa có khung khống chế cao độ san nền cụ thể đối với khu trung tâm và các điểm dân cư nông thôn. Đối với hệ thống giao thông xã tương đối hoàn chỉnh, các tuyến đường quy hoạch được quản lý theo quy hoạch, đảm bảo hành lang an toàn giao thông theo quy định, việc đầu tư xây dựng mạng lưới giao thông đồng bộ theo quy hoạch đòi hỏi nguồn chi phí lớn. Đối với cấp nước sinh hoạt chưa có hệ thống cấp nước chung cho xã, nguồn nước sử dụng chủ yếu là giếng khoang, được khai thác cục bộ tại từng hộ gia đình. Đối với việc cấp điện cơ bản đảm bảo, đáp ứng nhu cầu sử dụng. Thoát nước thải bao gồm nước mưa và nước sinh hoạt: Nước mưa thoát theo bề mặt địa hình tự nhiên, tập trung về các khu vực trũng thấp, đổ ra hệ thống kênh, rạch, sông, suối xung quanh; nước thải sinh hoạt chủ yếu sử dụng giải pháp tự thấm. Việc tổ chức thu gom chất thải rắn được tổ chức dọc theo các tuyến đường chính, đối với các khu vực dân cư có mật độ thấp, rác được xử lý cục bộ tại chổ bằng hình thức đốt.
Nhìn chung, hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cơ bản đảm bảo nhu cầu sử dụng. Tuy nhiên, với tầm nhìn và định hướng phát triển không gian toàn xã cho giai đoạn tương lai, hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần được chú trọng phát triển đồng bộ, đảm bảo theo quy hoạch.
4.4. Hiện trạng các công trình tôn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử
 
  1. Tiềm năng, động lực và dự báo phát triển xã
  1. Dự báo quy mô dân số và lao động
Dự báo quy mô dân số Quy hoạch chung xây dựng xã Lộc Ninh dựa theo tỷ lệ tăng dân số bình quân hàng năm của xã.
Quy mô dân số hiện trạng của xã Lộc Ninh là 7.881 (năm 2020) được lấy theo số liệu Công an tỉnh cung cấp tại Công văn số 177/QLHC ngày 25/02/2020 của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh (Công văn số 3548/SXD-QHPTĐT ngày 31/12/2021 của Sở Xây dựng v/v triển khai lập quy hoạch nông thôn trên địa bàn tỉnh).
Bảng dự báo dân số đến năm 2030
Hạng mục Hiện trạng năm 2020 Dự báo
Năm 2025 Năm 2030
Dân số tăng theo hàm số
Pt= P0 [1 + (α +
β)]n
7.881 8.786 9.795
Tỷ lệ tăng trung bình % năm
- Tăng tự nhiên (α)
- tăng cơ học (β)

1
1,2

1
1,2

1
1,2
Số năm dự báo (n)   5 5

Bảng dự báo quy mô lao động đến năm 2030
Stt Thành phần - Lĩnh vực Hiện trạng 2020 Tỷ lệ (%) Nhịp độ tăng trưởng bình quân (% năm) Năm 2025 Năm 2030
1 Dân số toàn xã 7.881 100,0   8.786 9.795
2 Lao động trong độ tuổi (tỷ lệ so với dân số) 5.786 73,4 1,8 6.325 6.915
 
  1. Mục tiêu, tính chất, chức năng kinh tế chủ đạo
    1. Mục tiêu
Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế xã hội của xã Lộc Ninh.
Phù hợp với các tiêu chí xã nông thôn mới, xã văn hóa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
Là xã thuộc huyện Dương Minh Châu với kinh tế trọng tâm là nông nghiệp, định hướng phát triển nông nghiệp công nghệ cao gắn liền với phát triển dịch vụ, thương mại.
Làm cơ sở tiền đề quản lý trật tự xây dựng, thu hút kêu gọi đầu tư và đầu tư xây dựng trên địa bàn.
Định hướng phát triển hệ thống không gian phù hợp với nhu cầu phát triển và đặc thù của địa phương…
Định hướng phát triển và nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chỉnh trang xóm ấp, khu dân cư, tạo mỹ quan nông thôn.
Làm cơ sở quản lý phát triển các dự án đầu tư, công trình phù hợp theo quy hoạch.
Kết nối các các khu chức năng: Trung tâm xã và khu dân cư với các khu vực sản xuất trên địa bàn, tổ chức hợp lý phục vụ sinh hoạt sản xuất.
Phát huy tối đa hiệu quả sử dụng đất, bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh trật tự, thúc đẩy phát triển kinh tế.
    1. Tính chất, chức năng, kinh tế chủ đạo
Theo Nghị quyết Đảng bộ xã, định hướng phát triển của huyện.
  1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
  • Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc cơ bản như sau:
+  Đất ở điểm dân cư nông thôn:
    Giai đoạn 2021 - 2025                           : 40,35 m2/người;
    Giai đoạn 2026 - 2030                           : 48,33 m2/người.
+  Đất công trình công cộng:  
    Giai đoạn 2021 - 2025                           : 9,17 m2/người;
    Giai đoạn 2026 - 2030                           : 10,97 m2/người.
+  Đất cây xanh công cộng:
    Giai đoạn 2021 - 2025                           : 7,25 m2/người;
    Giai đoạn 2026 - 2030                           : 6,5 m2/người.
 
  •  Các chỉ tiêu quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
+  Cấp nước sinh hoạt                                : ≥ 60 lít/người/ngày.đêm;
+  Công trình công cộng dịch vụ                 : ≥ 40 lít/người/ngày.đêm;
+  Cấp điện sinh hoạt                                 : 150 W/người;
+  Cấp điện công cộng                                : ≥ 30% điện sinh hoạt;
+  Thoát nước thải                                     : ≥ 80% nước cấp;
+  Rác thải                                                 : 0,8 kg/người/ngày.đêm.
  1. Quy mô đất xây dựng cho từng loại công trình
4.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã được bố trí các công trình dịch vụ công cộng quan trọng như:
  • Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã, bố trí các công trình của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, công an, xã đội, các đoàn thể…;
  • Các công trình công cộng bao gồm: Nhà trẻ, trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trạm y tế, trung tâm văn hóa - thể thao, chợ, cửa hàng dịch vụ trung tâm, điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
Căn cứ vào đặc điểm hiện trạng, cũng như giải pháp tổ chức mạng lưới giao thông xác định tuyến đường Đất Sét - Bến Củi và đường Lộc Tân - Suối Nhánh (nối dài) là 2 tuyến đường chính kết nối các điểm dân cư của xã và trung tâm xã tạo nên nút giao quan trọng tại vị trí trung tâm xã hiện hữu. Từ đó, đề xuất vị trí trung tâm xã nằm ở vị trí hiện trạng, bố trí các công trình dịch vụ công cộng quan trọng của xã tại lô đất ký hiệu TT-XA có quy mô diện tích 3,83 ha; đất bố trí công trình văn hóa - thể dục thể thao của xã có ký hiệu VH-TDTT có quy mô diện tích 2,17 ha và đất thương mại dịch vụ cấp xã tại lô đất có ký hiệu TMDV có quy mô diện tích 0,89 ha có thể bố trí chợ, các công trình thương mại dịch vụ khác tạo thành một cụm trung tâm đảm bảo nhu cầu bán kính phục vụ cho người dân.
4.2. Các công trình dịch vụ công cộng
Trên địa bàn xã Lộc Ninh có 4 điểm dân cư nông thôn, tương ứng với địa giới hành chính của 4 ấp: Ấp Lộc Tân (trung tâm xã), ấp Lộc Hiệp, ấp Lộc Thuận và ấp Lộc Trung.
Diện tích đất dành cho công trình dịch vụ công cộng điểm dân cư nông thôn được tính toán theo chỉ tiêu sử dụng đất tương đương với quy mô dân số dự kiến, cụ thể:
  • Điểm dân cư số 1 - ấp Lộc Tân (trung tâm xã), đất công trình dịch vụ công cộng có tổng diện tích 1,8 ha, cụ thể: ký hiệu lô đất DVCC-1A có quy mô diện tích 0,5 ha và lô đất DVCC-1B có quy mô diện tích 1,3 ha.
  • Điểm dân cư số 2 - ấp Lộc Hiệp, đất công trình dịch vụ công cộng có ký hiệu lô đất DVCC-02 có quy mô diện tích 1,9 ha.
  • Điểm dân cư số 3 - ấp Lộc Thuận, đất công trình dịch vụ công cộng có tổng diện tích 2,69 ha, cụ thể: ký hiệu lô đất DVCC-3A có quy mô diện tích 1,44 ha và DVCC-3B có quy mô diện tích 1,25 ha.
  • Điểm dân cư số 4 - ấp Lộc Trung, đất công trình dịch vụ công cộng có tổng diện tích 2,7 ha, cụ thể: ký hiệu lô đất DVCC-4A có quy mô diện tích 0,73 ha, lô DVCC-4B có quy mô diện tích 0,53 ha và lô DVCC-4C có quy mô diện tích 1,44 ha.
Vị trí đất công trình dịch vụ công cộng ở các điểm dân cư nông thôn được đề xuất bố trí các công trình:
+  Nhà văn hóa - khu thể thao ấp, bao gồm: Hội trường 100 chỗ ngồi, hai phòng chức năng (hành chính; thông tin; đọc sách, báo; truyền thanh; câu lạc bộ), khu thể thao ấp tối thiểu 2.000 m2, sân tập thể thao đơn giản tối thiểu 250 m2, các phòng tập thể thao đơn gian sử dụng để huấn luyện, giảng dạy và tổ chức thi đấu thể thao.
+  Văn phòng ấp.
+ Hệ thống các công trình giáo dục đảm bảo bán kính phục vụ cho các điểm dân cư nông thôn.
+  Một số các công trình dịch vụ công cộng cần thiết khác.
4.3. Quy mô và chỉ tiêu đất ở
Quy mô dân số toàn xã dự kiến như sau:
  • Giai đoạn đến năm 2025     : 8.786 người;
  • Giai đoạn đến năm 2030     : 9.795 người.
Bảng thống kê quy mô dân số dự kiến và diện tích đất ở như sau:
Stt Điểm dân cư Dân số dự báo (người) Diện tích (ha)
Năm 2025 Năm 2030 Năm 2025 Năm 2030
1 Ấp Lộc Tân (TT xã) 1.888 2.105 7,75 10,19
2 Ấp Lộc Hiệp 1.499 1.671 5,88 8,08
3 Ấp Lộc Thuận 2.458 2.740 9,90 12,18
4 Ấp Lộc Trung 2.941 3.279 11,92 16,89
  Tổng 8.786 9.795 35,45 47,34
Chỉ tiêu đất ở dự kiến như sau:
  • Giai đoạn đến năm 2025    : 40,35 m2/người;
  • Giai đoạn đến năm 2030     : 48,33 m2/người.
  1. Định hướng quy hoạch không gian tổng thể xã
  1. Cơ cấu phân khu chức năng
  • Bố trí hợp lý không gian trung tâm, không gian các khu chức năng và không gian sản xuất:
+  Không gian trung tâm, vị trí các công trình công cộng như: Trung tâm hành chính, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường mầm non, trạm y tế, nhà văn hóa, thư viện, khu thương mại dịch vụ… được bố trí tại các nút giao các tuyến đường chính trên địa bàn xã.
+  Khu dân cư hiện hữu và khu dân cư phát triển xây mới: Các khu dân cư này được sắp xếp nằm liền kề nhau, bố trí theo cụm và sử dụng giải pháp phát triển theo dạng tuyến, ven trục giao thông nhằm tăng khả năng tiếp cận thuận lợi đến các công trình công cộng của từng điểm dân cư, định hình hình thành phát triển các cụm dân cư giai đoạn đến năm 2025 và đến năm 2035.
+  Không gian sản xuất, định hướng phân chia các chức năng của loại đất để có kế hoạch canh tác, sử dụng đất hợp lý.
  • Điểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất định bao gồm trung tâm xã, ấp được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa, phong tục, tập quán và các yếu tố khác.
Chỉ tiêu sử dụng đất ở (các lô đất ở gia đình) thuộc điểm dân cư nông thôn dự kiến như sau:
+  Giai đoạn 2021 - 2025                  : 40,35 m2/người;
+  Giai đoạn 2026 - 2030                  : 48,33 m2/người.
  • Cơ cấu các điểm dân cư nông thôn như sau:
+  Điểm dân cư số 1 (ấp Lộc Tân - trung tâm xã): Diện tích tự nhiên khoảng 579,2 ha, trong đó đất ở giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 7,75 ha với dân số dự kiến khoảng 1.888 người; đất ở giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 10,19 ha với quy mô dân số khoảng 2.105 người; còn lại là đất phục vụ sản xuất nông nghiệp, hạ tầng kỹ thuật và các loại đất khác.
+  Điểm dân cư số 2 (ấp Lộc Hiệp): Diện tích tự nhiên khoảng 220,7 ha, trong đó đất ở giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 5,88 ha với dân số dự kiến khoảng 1.499 người; đất ở giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 8,08 ha với quy mô dân số khoảng 1.671 người; còn lại là đất phục vụ sản xuất nông nghiệp, hạ tầng kỹ thuật và các loại đất khác.
+  Điểm dân cư số 3 (ấp Lộc Thuận): Diện tích tự nhiên khoảng 832 ha, trong đó đất ở giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 9,90 ha với dân số dự kiến khoảng 2.458 người; đất ở giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 12,18 ha với quy mô dân số khoảng 2.740 người; còn lại là đất phục vụ sản xuất nông nghiệp, hạ tầng kỹ thuật và các loại đất khác.
+  Điểm dân cư số 4 (ấp Lộc Trung): Diện tích tự nhiên khoảng 734 ha, trong đó đất ở giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 11,92 ha với dân số dự kiến khoảng 2.941 người; đất ở giai đoạn 2026 - 2030 khoảng 16,89 ha với quy mô dân số khoảng 3.279 người; còn lại là đất phục vụ sản xuất nông nghiệp, hạ tầng kỹ thuật và các loại đất khác.
Bảng thống kê quy mô dân số và đất đai theo từng điểm dân cư
Stt Điểm dân cư Dân số hiện trạng (2020) Dân số dự báo (người) Diện tích đất ở (ha)
Năm 2025 Năm 2030 Năm 2025 Năm 2030
1 Ấp Lộc Tân (TT xã) 1.703 1.888 2.105 7,75 10,19
2 Ấp Lộc Hiệp 1.352 1.499 1.671 5,88 8,08
3 Ấp Lộc Thuận 2.217 2.458 2.740 9,90 12,18
4 Ấp Lộc Trung 2.653 2.941 3.279 11,92 16,89
Tổng 7.925 8.786 9.795 35,45 47,34
 
  1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã và các điểm dân cư nông thôn
    1. Định hướng tổ chức không gian tổng thể
Tổng thể không gian xã Lộc Ninh được tổ chức có hệ thống, giúp đáp ứng được nhu cầu tối ưu hóa các diện tích sử dụng thông qua việc bố trí hợp lý không gian trung tâm, không gian các khu dân cư  và không gian sản xuất.
Đối với không gian trung tâm phải đáp ứng tốt nhu cầu quản lý và ổn định khu vực, là nơi tập trung các công trình công cộng, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật phục vụ sinh hoạt, hoạt động sản xuất của người dân.
Đối với không gian các điểm dân cư nông thôn cần tạo được sự hài hòa giữa khu dân cư hiện hữu và khu dân cư phát triển xây dựng mới.
Đối với không gian sản xuất, việc quy hoạch sẽ phân chia các chức năng của loại đất để có kế hoạch canh tác, trồng trọt hợp lý, cho năng suất cao nhất.
    1. Tổ chức không gian trung tâm
Khu trung tâm xã được kết hợp với các ấp trên địa bàn xã thông qua tuyến đường huyện và các đường trục liên xã, tạo thuận lợi cho người dân liên hệ làm việc và được bố trí các công trình dịch vụ công cộng quan trọng như: Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã; các công trình công cộng bao gồm: Nhà trẻ, trường mầm non, trường tiểu học, trạm y tế, trung tâm văn hóa - thể thao, cửa hàng dịch vụ trung tâm, điểm phục vụ bưu chính viễn thông… +  Khu ở (nhà ở và các công trình phục vụ trong ấp, xóm);
+  Khu trung tâm dịch vụ công cộng, các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất;
+  Công trình hạ tầng kỹ thuật;
+  Đất cây xanh công cộng.
  • Yêu cầu đối với phân khu chức năng trong quy hoạch điểm dân cư nông thôn:
+ Phân chia các khu chức năng trên địa bàn xã Lộc Ninh đảm bảo hợp lý về giao thông đi lại, sản xuất, giải trí, sinh hoạt cộng đồng và bảo vệ môi trường sống dựa trên hệ thống mạng lưới giao thông quy hoạch.
+ Bán kính phục vụ tối đa đối với các điểm dân cư nông thôn là 5km.
+  Các công trình sản xuất nông nghiệp và phục vụ sản xuất không bố trí trong khu ở.
+  Diện tích đất của mỗi gia đình nông nghiệp bao gồm không gian phục vụ sinh hoạt, không gian phát triển sản xuất theo mô hình vườn - ao - chuồng với tỷ lệ diện tích phù hợp theo nhu cầu phục vụ.
+  Khoảng cách từ nhà ở (chỉ riêng chức năng ở) tới các khu chăn nuôi, sản xuất, tiểu thủ công nghiệp phảm đảm bảo khoảng cách > 200m, các hộ gia đình phải xây dựng hầm tự hoại đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
+  Chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khuôn viên lô đất hộ gia đình (nếu có) phải đặt cách xa nhà ở và đường đi chung ít nhất 10m và cuối hướng gió, đảm bảo vệ sinh môi trường.
  • Định hướng bố trí các khu vực dân cư tập trung nằm dọc trên các tuyến giao thông hoặc nút giao thông quan trọng.
    1. Tổ chức không gian sản xuất
  • Không gian sản xuất của xã được bố trí trên tổng thể khu quy hoạch theo đó phần đất nông nghiệp được tổ chức theo 2 dạng tập trung và phân tán.
  • Phần diện tích đất nông nghiệp tập trung định hướng ở các khu trung tâm và các điểm dân cư nông thôn và chủ yếu là trồng cây ăn trái, trồng lúa.
  • Phần đất nông nghiệp phân tán trong các khu dân cư hiện hữu vẫn tiến hành đầu tư sản xuất nông nghiệp theo mô hình xen các làng nông nghiệp sinh thái.
  • Tận dụng diện tích các loại đất phi nông nghiệp theo quy hoạch chung nhưng chưa tiến hành chuyển đổi công năng sang đất phi nông nghiệp.
  • Ngoài ra còn có một số mô hình riêng lẻ như: Nuôi heo, bò… cũng được đầu tư phát triển có hiệu quả trên địa bàn xã.
  • Khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp với các mô hình sản xuất, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản. Phát triển các loại hình tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ phục vụ cho nông nghiệp và nhu cầu đời sống xã hội.
  1. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ
    1. Công trình giáo dục
.
  1. Quy hoạch sử dụng đất
  1. Chỉ tiêu chung toàn xã
Bảng thống kê chức năng sử dụng đất chung toàn xã
Stt Chức năng Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
I Khu trung tâm xã 8.99 0.4
II Điểm dân cư nông thôn 104.6 4.4
1 Ấp Lộc Tân 20.17  
2 Ấp Lộc Hiệp 21.29  
3 Ấp Lộc Thuận 30.13  
4 Ấp Lộc Trung 33.01  
III Đất khác (sản xuất, nông nghiệp, HTKT cấp huyện ...) 2252.3 95.2
  Tổng 2365.89 100.0
 
  1. Cơ cấu sử dụng đất từng điểm dân cư nông thôn
Bảng cơ cấu sử dụng đất từng điểm dân cư nông thôn giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030
Stt Điểm dân cư Đất ở Đất CTCC Đất cây xanh công cộng Giao thông
Diện tích
Ký hiệu Năm 2025 Năm 2030 Ký hiệu Năm 2025 Năm 2030 Ký hiệu Năm 2025 Năm 2030 Năm 2025 Năm 2030
1 Lộc Tân (trung tâm xã)   7.75 10.19   1.80 1.80   1.74 2.42 10.98 7.86
    ONT-01 1.02   DVCC-1A 0.5   CX-1A 1.74      
    ONT-02 1.36   DVCC-1B 1.3   CX-1B   0.68    
    ONT-03 4.02                  
    ONT-04 1.35                  
    ONT-05   0.8                
    ONT-06   1.02                
    ONT-07   0.62                
2 Lộc Hiệp   5.88 8.08   1.90 1.90   1.14 1.38 12.37 9.93
    ONT-08 0.86   DVCC-2 1.90 1.90 CX-2A 1.14      
    ONT-09 0.65         CX-2B   0.24    
    ONT-10 1.49                  
    ONT-11 1.06                  
    ONT-12 1.10                  
    ONT-13 0.72                  
    ONT-14   1.08                
    ONT-15   1.12                
3 Lộc Thuận   9.90 12.18   1.78 3.03   1.80 2.50 16.65 12.42
    ONT-17 1.82   DVCC-3A 1.44   CX-3A 1.8      
    ONT-18 1.7   DVCC-3B   1.25 CX-3B   0.7    
    ONT-19 1.9   DVCC-3C 0.34            
    ONT-20 0.31                  
    ONT-21 1.19                  
    ONT-22 1.85                  
    ONT-23 0.34                  
    ONT-24 0.79                  
    ONT-25   1.04                
    ONT-26   1.24                
4 Lộc Trung   11.92 16.89   2.58 4.02   1.69 2.54 16.82 9.56
    ONT-27 0.95   DVCC-4A 0.73   CX-4A 1.69      
    ONT-28 0.92   DVCC-4B 0.53   CX-4B   0.85    
    ONT-29 2.05   DVCC-4C 1.32            
    ONT-30 3.67   DVCC-4D   1.44          
    ONT-31 0.93                  
    ONT-32 2.22                  
    ONT-33 1.18                  
    ONT-34   0.52                
    ONT-35   0.55                
    ONT-36   1.87                
    ONT-37   1.03                
    ONT-38   1.00                
 
  1. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
        1. Quy hoạch giao thông
        1. Quy hoạch cấp điện
    1. Quy hoạch mạng lưới điện sinh hoạt
    1. Quy hoạch mạng lưới điện phục vụ sản xuất
    2. Quy hoạch mạng lưới cấp nước
    3. Quy hoạch hệ thống thoát nước
    4. Quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
  2. Kết luận và kiến nghị
  3. Kết luận
Trên cơ sở phân tích các điều kiện hiện trạng khu vực, đánh giá các tiềm năng, cơ hội cũng như những khó khăn, thách thứcphương án phát triển không gian của xã đã đáp ứng được các mục tiêu đặt ra. Phát huy tiềm năng và thế mạnh vốn có, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Quy hoạch chung xây dựng xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2035 đã phát huy tiềm năng và thế mạnh vốn có, tạo được không gian sống kết nối hài hòa với thiên nhiên, các hoạt động kinh tế nông nghiệp địa phương, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của huyện Dương Minh Châu.
  1. Kiến nghị
Để đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2035 được thực hiện hiệu quả và đúng hướng, mang tính thực tiễn, đề nghị:
  • Các cấp có thẩm quyền sớm phê duyệt đồ án để làm cơ sở cho việc triển khai quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và lập các dự án đầu tư xây dựng cần thiết khác
  • Cần quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất đai theo quy hoạch được phê duyệt.
  • Tiến hành lập và triển khai các dự án xây dựng đồng bộ theo quy hoạch phân đợt xây dựng.
  • Cần cắm mốc giới các tuyến đường theo quy hoạch và thông báo quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người biết và thực hiện.

Tác giả: UBND xã Lộc Ninh

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

  Ý kiến bạn đọc

Danh mục

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập3
  • Hôm nay243
  • Tháng hiện tại62,067
  • Tổng lượt truy cập1,880,441
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây