Phòng Tư pháp huyện
  • Địa chỉ trụ sở: Số 257, đường Nguyễn Chí Thanh, Khu phố 1, Thị trấn Dương Minh Châu, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh
  • Điện thoại cơ quan: 02763.877.483

I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
A. Vị trí và chức năng
1. Phòng Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hin chức năng quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kim traxử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bn quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa gi cơ sở; trợ giúp pháp lý; nuôi con nuôi; hộ tịchchng thực; qulý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và các công tác tư pháp khác theo quy định pháp lut.
2. Phòng Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạoqun lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức cy ban nhân dân huyện theo thẩm quyền, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kim tra, thanh tra, hướng dn v chuyên môn nghiệp vụ ca Bộ Tư pháp, S Tư pháp.
B. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân huyện ban hành nghị quyết, quyết định, quy hoạch kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm về lĩnh vực tư pháp thuộc thm quyền ban hành ca Hội đồng nhân dân và ban nhân dân huyện; chương trình, biện pháp tổ chức thực hin các nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp, xây dựng, hoàn thiện pháp luật v các lĩnh vực thuộc phạm vi thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện trong lĩnh vực tư pháp; dự tho văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụquyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tư pháp.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện dự tho các văn bn về lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
3. Tổ chức thực hiện các văn bn quy phạm pháp lutchương trình, kế hoạch và các văn bản khác trong lĩnh vực tư pháp sau khi đã được cp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ về công tác tư pháp ở cấp xã.
5. Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:
a) Phi hợp xây dựng nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền ban hành ca Ủy ban nhân dânHội đồng nhân dân huyện do các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân huyện chủ trì xây dựng;
b) Thđịnh dự tho nghị quyết ca Hội đồng nhân dândự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân huyn theo quy định pháp luật.
6. V theo dõi tình hình thi hành pháp luật:
a) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân huyện ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo i tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn;
h) Hướng dn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân huyện và công chc chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương;
c) Tổng hợp, đề xuất với Ủy ban nhân dân huyện về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật:
d) Theo dõi tình hình thi hành pháp lut trong lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân huyn.
7. Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:
a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân huyện tự kiểm tra văn bn do Ủy ban nhân dân huyện ban hành;
b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện kim tra văn bn ca Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cp xã; trình Ch tch Ủy ban nhân dân huyện quyết định biện pháp x lý văn bn trái pháp luật theo quy định;
c) Kim tra, x lý đối với các văn bn có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành nhưng không được ban hành bng hình thức ngh quyết ca Hội đồng nhân dân hoặc quyết định của y ban nhân dân; văn bn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cp xã hoặc chức danh khác  cp xã ban hành có chứa quy phạm pháp luật.
8. Về rà soát, h thng hóa văn bn quy phạm pháp luật:
a) Là đầu mi giúp y ban nhân dân, Chủ tịch y ban nhân dân huyện t chc thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bn quy phạm pháp luật ca Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyn theo quy định pháp luật;
b) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện.
9. Về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giở cơ sở:
a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân huyện ban hành chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện sau khi chương trình, kế hoạch được ban hành;
b) Theo dõi, hướng dn và kim tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa phương; đôđốckim tra các cơ quan chuyên môn trực thuộc y ban nhân dân huyện, cơ quan, tổ chc có liên quan và Ủy ban nhân dân cp xã trong việc tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn;
c) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thưng trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật huyn;
d) Xây dựng, qun lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo quy định pháp luật;
đHướng dẫn việc xây dựng, qun lý, khai thác t sách pháp luật  cp xã và ở các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn theo quy định pháp luật;
e) Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
10. Giúp y ban nhân dân huyn thực hiện nhiệm vụ về xây dựng cấp xã đạt chun tiếp cn pháp luật; là cơ quan thường trực ca Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật.
11. Thực hiện các nhiệm vụ về trợ giúp pháp lý theo quy định pháp luật.
12. Về qun lý và đăng ký hộ tịch:
a) Giúp y ban nhân dân huyện chỉ đạokim trahướng dn việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và qun lý hộ tịch trêđịa bàn;
b) Giúp y ban nhân dân huyện thực hiện đăng ký hộ tịch theo quy định pháp luật; đề nghị y ban nhân dân huyện quyếđịnh thu hồi, hy bỏ giấy tờ hộ tịch do y ban nhân dân cấp xã cấp trái với quy định ca pháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật);
c) Giúp y ban nhân dân huyện qun lý, cập nhật, khai thác  sở dữ liệu hộ tịch và cấp bn sao trích lục hộ tịch theo quy định;
d) Qun lý, sử dụng Sổ hộ tịch, biu mẫu hộ tịch; lưu trữ Sổ hộ tịch, h sơ đăng ký hộ tịch theo quy định pháp luật.
13. Thực hiện nhiệm vụ qun lý về nuôi con nuôi theo quy định pháp luật.
14. Về chứng thực:
a) Thực hiện chứng thực bn sao giấy, bn sao điện tử từ bn chính, chứng thực chữ ký (bao gồm cả chữ ký người dịch) và chng thực hợp đồng, giao dch thuộc thm quyền ca Phòng Tư pháp theo quy định ca pháp luật;
b) Qun lý, sử dụng Sổ chng thực, lưu tr S chng thc, h sơ chứng thc theo quy định pháp luật;
c) Hướng dẫn, kim tra về nghip vụ đối vi công chc Tư pháp - hộ tch thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc chng thực bn sao giy, bn sao điện tử từ bn chính, chng thực chữ ký và chng thực hợp đồng, giao dịch; qun lý, sử dụng Sổ chứng thực; lưu tr Sổ chứng thực, hồ sơ chng thực thuộc thm quyn ca Ủy ban nhân dân cp xã theo quy định pháp luật.
15. Về qun lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:
a) Giúp y ban nhân dân huyn theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại đa phương;
b) Đ xuy ban nhân dân huyện kiến nghị cơ quan có thm quyn nghiên cu, x lý các quy định xử lý vi phạm hành chính không khả thikhông phù hợp vi thực tin hoặc chồng chéo, mâu thun với nhau;
c) Hướng dn nghiệp vụ trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
16. Giúp Ủy ban nhân dân huyện thc hiện nhim vụ, quyền hạn về thi hành án dân sựthi hành án hành chính theo quy định pháp luật và quy chế phi hợp công tác gia cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư pháp ban hành.
17. Giúp y ban nhân dân huyện tổ chức tp huấn, bồi dưng chuyên môn, nghiệp vụ qulý nhà nước về công tác tư pháp đối vi công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã, các t chc và cá nhân khác có liên quan theo quy định pháp luật.
18. Tổ chức ng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tinlưu trữ phục vụ công tác qun lý nhà nước về lĩnh vực thuộc phạm vi qun lý ca Phòng Tư pháp.
19. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xut về tình hình thực hin nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân huyện và S Tư pháp.
20. Ch trì, phi hợp với các cơ quan liên quan kim tra, tham gia thanh tra việc thực hiện pháp luật trong cánh vực qun lý đối với tổ chức, cá nhân trêđịa bàn; gii quyết khiếu nại, tố cáophòng, chống tham nhũng, lãng phí trong hođộng tư pháp trên địa bàn theo quy định pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân huyện.
21. Qun lý tổ chức bộ máyvị trí việc làmbiên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chc thuộc phạm vi qun lý ca Phòng Tư pháp theo quy định pháp luật, theo phân công của Ủy ban nhân dân huyện.
22. Qun lý và chịu trách nhiệm về tài sản, tài chính ca Phòng Tư pháp theo quy định pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân huyện.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật.


Nguyễn Thị Kim Cúc

Nguyễn Thị Kim Cúc

Trưởng phòng
07/03/1974

Nguyễn Thị Thu Hà

Nguyễn Thị Thu Hà

Phó Trưởng phòng
10/10/1988

Nguyễn Tấn Tài

Nguyễn Tấn Tài

Chuyên viên
08/01/1986

Nguyễn Tấn Hoàng

Nguyễn Tấn Hoàng

Chuyên viên
28/11/2000

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập9
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm8
  • Hôm nay1,159
  • Tháng hiện tại23,451
  • Tổng lượt truy cập2,576,476
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây